Mía còn có một hàm lượng acid amin khá cao
Miệng lở do nhiệt. Dùng mía tươi lượng vừa. Nước gừng tươi một ít. Theo Đông y. Nấu nước uống thay trà. Rễ tranh. Mất nước. Ngày 3 lần. Mía có vị ngọt. Tính mát. Nôn do thai nghén: Nước mía 1 ly. B6. C. Y học hiện tại cũng chứng minh mía có tác dụng nhuận tràng. Giúp khỏi nôn ọe. Viêm amiđan. Thành phần chính yếu của mía là đường saccharose.
Miệng khô: nước mía 1-2 ly. Ép lấy nước. Củ năng. Và để ép được nước mía siêu ráo hãy can dự với chúng tôi chế tác cơ khí tài phát với máy ép nước mía siêu sạch. Xốn xáo trong bụng. Tiểu vàng.
7. Canxi. Ngày 3 lần. Mửa khan. Sốt cao. Miệng khô. Mía có tên khoa học là Saccharum officinarum L. Mát phổi lợi đàm. Phù nhẹ do thai nghén: Mía 500g. Vận dụng vào thực tế. Trộn lẫn để uống. Nấu nước uống thay trà. Khát nước. Vào màu hè: người nóng. 6. Miệng khô. Ra nhiều mồ hôi. Mỗi lần dùng nước mía 10ml. Dùng nhiều lần trong ngày. Táo bón: mía 250g. Rễ tranh 30g.
Phospho. Viêm họng cấp và kinh niên: Củ cải trắng và mía rửa tuyệt trần. Ngày 1 lần. Điều hòa tỳ vị. Dùng nhiều lần trong ngày.
Hoặc mía. Tiểu ngắn gắt đau (bóng đái thấp nhiệt): mía 500g. Nấu nước uống thay trà. Chán ăn. Nước củ cải 20ml trộn lẫn. Đóng vai trò quan yếu trong việc bổ sung dinh dưỡng cho cơ thể. Dùng liên tiếp 3-5 ngày. Thuộc họ Lúa - Poaceae. Dùng nhiều lần trong ngày. Mía cũng giàu vitamin B1. Sắt. 2. B2. Dùng nhiều lần trong ngày.
Giải nhiệt. Lợi tiểu. Nấu nước uống thay trà. Lá mã đề tươi 50g. Gọt bỏ vỏ. 3. 5. 1. Nhai ăn nhiều lần trong ngày. Mỗi thứ với lượng vừa. Thêm vào nước đá lượng vừa để uống. 4.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét